Những thuật ngữ trong Etsy nên biết
date
Oct 30, 2021
slug
nhung-thuat-ngu-trong-etsy-nen-biet
status
Published
tags
Bán hàng Etsy
summary
Những từ khó hiểu trong etsy cho người mới bắt đầu
type
Post
Column
Phía dưới đây là một số thuật ngữ trong Etsy mà bạn nên biết khi bắt đầu tha gia vào việc bán hàng:
Print-On-Demand (POD): In ấn theo yêu cầu, sản phẩm không có sẵn, khi nào có order mới sản xuất
Dropshipping: Sản phẩm đã có sẵn, khi marketing có order thì gửi đơn hàng tới cho người sản xuất để họ ship cho khách, mình lấy phần chênh lệch
HandMade: Sản phẩm do mình tạo ra
Brand Product: Thương hiệu của sản phẩm
Ví dụ chúng ta đang bán áo thun nhưng nó cũng được phân loại ra nhiều sản phẩm, chất liệu, chất lượng khác nhau.
Như hình phía trên chúng ta có áo Brand Bella + Canvas (đây là áo có chất liệu tốt nhất), tiếp đến là Gildan 5000, và tiếp theo Gildan 2000.
Mỗi một sản phẩm sẽ có một mức giá và dĩ nhiên cũng sẽ chất liệu khác nhau.
Xem link ví dụ tại đây: https://printify.com/app/products (nhà sản xuất Printify)
Khách hàng khó tính thi thoảng sẽ hỏi "cửa hàng bạn bán áo brand gì?"
Mình cứ trả lời là Gildan 5000 cho tất cả trường hợp
Đôi khi khách chủ động yêu cầu in sản phẩm Bella + Canvas thì người chăm sóc cửa hàng phải note yêu cầu của khách vào đơn hàng, trước khi người xử lý đơn gửi thông tin qua nhà sản xuất.
Suppliers: Nhà cung cấp
Đây là thuật ngữ ám chỉ nhà cung cấp sản phẩm, đã từng có một bài viết đề cập ở đây: https://blog.ytuong.me/danh-sach-supplier-tot-cho-etsy
Ngoài ra mỗi nhà cung cấp có nhiều đơn vị cung ứng trong đó, thì gọi là providers
Lấy ví dụ: Printify là một đơn vị cung cấp sản phẩm, nhưng họ là một cty kết nối những người cung ứng (nhà máy sản xuất con cùng hợp tác ) để tạo thành một nền tảng cung cấp sản phẩm tới cho người bán hàng.
Nền tảng này kết nối rất nhiều những nhà máy sản xuất cho từng dòng sản phẩm riêng biệt, để dễ hình dùng thì mình có thể tham khảo link https://printify.com/app/products/12/bellacanvas/unisex-jersey-short-sleeve-tee (sản phẩm áo thun T-shirt, brand Bella + Canvas 3001) nhưng có rất nhiều nhà máy con sản xuất mặt hàng này với màu sắc riêng.
Yêu cầu hiểu rõ thông tin supplier để báo những thông tin như sản phẩm bị hết hàng ở màu ở size nào nào đó cho khách hàng.
Size Chart: Bảng kích thước của sản phẩm
Out of stock: Hết hàng
Re-stocking: Còn hàng hoặc mới có hàng lại
Shipping Address: Địa chỉ mà khách muốn người bán hàng gửi tới
Ads: Thuật ngữ ám chỉ chạy quảng cáo (viết tắt của cụm từ Advertising)
Listing (Product): Sản phẩm
Order: Đơn hàng
Replacement Order: Đơn hàng thay thế
Refund: Hoàn tiền
Cancel: Hủy đơn
Fulfilment: Thuật ngữ ám chỉ quá trình gửi đơn qua bên nhà sản xuất hoặc là đơn vị đang sản xuất sản phẩm.
Color: Màu sắc sản phẩm
Variations: Những thành tố tạo thành sản phẩm
SKU: Đơn bị duy nhất cách gọi một một thành tố
Options: Những lựa chọn phía ngoài cửa hàng khi khách thấy
Tags: Thẻ từ khóa
Title Product: Tiêu đề sản phẩm
Description: Mô tả của sản phẩm
Shipping Time: Thời gian gửi đơn hàng tới cho khách
Tracking Code: Mã theo dõi lộ trình di chuyển của đơn hàng
Delivery: Tình trạng đã tới nơi
In-Transtit: Tình trạng đơn hàng đang duy chuyển
Mailbox: Hộp địa chỉ trước nhà khách
Policy: Chính sách cửa hàng
Price: Giá sản phẩm
Digital File: Kiểu file phi vật lý
Shipping Template: Khuân mẫu cho giá gửi hàng
Coupon: Mã giảm giá
Business days: Ngày làm việc
International shipping: Gửi hàng quốc thế
Abando Cart: Những người Add To Cart nhưng chưa mua hàng
Store / Shop: Cửa hàng
Feedback: Phản hồi của khách
Review: Review trên cửa hàng
Extra shipping cost: Thêm giá ship cho đơn hàng